Hiện nay thị trường đất đai của Việt Nam ta ngày càng phát triển, đi cùng với đó là nhu cầu về việc tách thửa đất cũng ngày một tăng cao. Vậy cụ thể để tách thửa đất cần những điều kiện gì? Hồ sơ xin tách thửa đất sẽ bao gồm những loại giấy tờ nào? Trình tự, thủ tục diễn ra làm sao? Hãy cùng Luật sư đất đai tìm hiểu qua bài viết sau đây.

1. Điều kiện để tách thửa quyền sử dụng đất
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai 2024, việc tách thửa đất phải đáp ứng 07 nguyên tắc, điều kiện như sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thửa đất phải có một trong các loại giấy như sau sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Thời hạn sử dụng đất: Đất phải còn trong thời gian sử dụng hợp pháp.
- Không có tranh chấp và không bị cưỡng chế: Thửa đất phải không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án, không bị áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời. Trong trường hợp có tranh chấp xảy ra, nếu xác định được rõ phạm vi diện tích và ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích và ranh giới không tranh chấp vẫn có thể tách thửa.
- Đảm bảo lối đi và cơ sở hạ tầng: Thửa đất tách phải có lối đi kết nối với đường giao thông công cộng, đồng thời phải có khả năng cấp nước và thoát nước. Nếu phần đất dành để làm lối đi từ thửa đất có đất ở hoặc đất ở kết hợp đất khác, khi tách thửa sẽ không cần phải chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đó.
- Diện tích tối thiểu: Các thửa đất sau khi tách phải có diện tích tối thiểu theo quy định. Nếu thửa đất tách có diện tích nhỏ hơn mức tối thiểu, phải thực hiện việc hợp thửa với thửa đất liền kề.
- Chuyển mục đích sử dụng đất: Khi có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, thửa đất sau khi tách phải đảm bảo diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích. Trường hợp thửa đất có đất ở và đất khác, không bắt buộc phải tách thửa nếu chuyển mục đích sử dụng một phần diện tích, trừ khi người sử dụng đất có yêu cầu.
- Phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án: Nếu việc phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án không đáp ứng các điều kiện về diện tích và kích thước tối thiểu tách thửa, thì việc tách thửa không được phép thực hiện.
Như vậy, ngoài các điều kiện chung tại khoản 1 Điều này về hợp thửa, tách thửa đất thì còn phải đáp ứng thêm các điều kiện riêng khác về tách thửa theo như quy định tại khoản 2 Điều này, chỉ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên thì mới có thể tiến hành việc tách thửa đất.
2. Hồ sơ và thủ tục xin tách thửa đất
Căn cứ theo quy định Luật Đất đai 2024 và Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/07/2024 hồ sơ và trình tự thủ tục xin tách thửa đất hiện nay sẽ được thực hiện theo các bước như dưới đây.
2.1. Hồ sơ xin tách thửa đất bao gồm những gì?
Căn cứ theo như quy định tại Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/07/2024 quy định về thủ tục tách thửa đất, theo đó để có thể thực hiện được việc tách thửa đất thì người dân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm có đầy đủ các loại giấy tờ như sau:
- Đơn đề nghị tách thửa đất theo Mẫu số 01/ĐK đã được ban hành kèm theo Nghị định trên;
- Bản vẽ tách thửa đất lập theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định do Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai/Đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;
- Giấy chứng nhận đã cấp hoặc là bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm theo bản gốc để thực hiện việc đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất (nếu có).

2.2. Thủ tục xin tách thửa đất
Trình tự, thủ tục các bước xin tách thửa đất sẽ được thực hiện lần lượt như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/07/2024, cơ quan tiếp nhận bao gồm:
- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Theo đó, người có nhu cầu tách thửa có thể nộp hồ sơ tại các Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc các cơ quan tiếp nhận hồ sơ khác theo như quy định của UBND tỉnh.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Đối với trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì các cơ quan tiếp nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ.
- Đối với trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa hợp lệ thì báo cho người yêu cầu để họ bổ sung thêm thông tin đúng theo quy định của pháp luật.
- Đối với trường hợp Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì cần phải chuyển hồ sơ đó đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Xử lý yêu cầu
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc trong từng trường hợp cụ thể như sau:
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện tách thửa
- Kiểm tra hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, đối chiếu với quy định tại Điều 220 của Luật Đất đai.
- Kết quả: Nếu hồ sơ không đủ điều kiện tách thửa hoặc hợp thửa, trong 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Văn phòng trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện.
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng sơ đồ thửa đất thiếu thông tin (kích thước cạnh, diện tích không thống nhất,…)
Kiểm tra sơ đồ thửa đất: Nếu Giấy chứng nhận đã cấp có sơ đồ thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích không chính xác, trong 3 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ, Văn phòng trả hồ sơ và hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện một trong các bước sau:
- Trích lục bản đồ địa chính.
- Thuê đơn vị đo đạc có Giấy phép đo đạc để thực hiện chỉnh lý, đo đạc thửa đất hoặc trích đo bản đồ địa chính.
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và sơ đồ thửa đất đầy đủ, chính xác
Tách thửa không thay đổi người sử dụng đất
- Xác nhận Đơn đề nghị tách thửa và Bản vẽ tách thửa. Cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.
- Cấp Giấy chứng nhận cho các thửa đất sau khi tách thửa, hợp thửa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
Tách thửa có thay đổi người sử dụng đất
- Xác nhận Đơn đề nghị tách thửa và Bản vẽ tách thửa. Chuyển cho người sử dụng đất để ký kết hợp đồng hoặc văn bản giao dịch quyền sử dụng đất đối với các thửa đất sau khi tách thửa.
- Thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất.
- Cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.
- Cấp Giấy chứng nhận cho các thửa đất sau khi tách thửa, hợp thửa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
– Trường hợp có nghĩa vụ tài chính (thuế, phí)
Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính (có thông báo từ cơ quan thuế), Văn phòng mới thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

3. Thời gian thực hiện thủ tục tách thửa đất
Căn cứ theo quy định tại khoản 4, khoản 10 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/07/2024, thời hạn thực hiện thủ tục tách thửa đất sẽ không quá 15 ngày làm việc. Riêng đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian tách thửa đất được tăng thêm 10 ngày làm việc, tức tối đa sẽ là 25 ngày làm việc.
Cần lưu ý rằng sẽ không tính thời gian của các ngày nghỉ, ngày lễ. Đồng thời, không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người nộp hồ sơ và không tính thời gian xem xét để xử lý đối với các trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật hay đang trong thời gian trưng cầu giám định.
Vừa rồi là những quy định pháp luật liên quan đến hồ sơ và trình tự thủ tục để thực hiện thủ tục tách thửa đất. Để được giải đáp các thắc mắc cũng như hỗ trợ các vấn đề pháp lý trong cuộc sống, quý khách hàng có thể liên hệ với Công ty Luật Phong Gia theo thông tin bên dưới bài viết.
Đội ngũ Luật sư giỏi của chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn, giúp bạn vượt qua các thách thức pháp lý để đạt được kết quả tốt nhất. Hãy đăng ký tư vấn pháp luật miễn phí tại website: Luật sư Khánh hoặc liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:
CÔNG TY LUẬT PHONG GIA
Địa chỉ trụ sở: Số 29 đường số 55, phường Thảo Điền, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.
Facebook: https://www.facebook.com/LuatsuoTpHCM
Email: duykhanh.phonggiagroup@gmail.com
Lưu ý: Nội dung tư vấn trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, tùy từng thời điểm mà quy định của pháp luật có sự thay đổi dẫn đến tư vấn trên không còn phù hợp. Chính vì vậy, Quý Khách hàng có góp ý hoặc cần tư vấn vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Chân thành cảm ơn!